ĐỊNH NGHĨA NHỊP ĐỘ (TEMPO)
Là mức nhanh hay chậm để áp dụng cho bài nhạc hoặc từng đoạn nhạc. Nhịp độ được chỉ bằng những danh từ Ý đặt trên khuông đầu bài nhạc hay từng đoạn nhạc.Các danh từ thông dụng để chỉ nhịp độ dưới đây được sắp xếp thứ tự từ chậm đến nhanh
Grave | : Hết sức chậm | :40-43 |
Largo | : Rất chậm | : 44-47 |
Larghetto | : Chậm hơn | : 48-51 |
Lento | : Chậm | : 52-55 |
Adagio | : Thong thả | : 55-59 |
Andante (Andte) | : Khoan thai | : 60-65 |
Andantino (Andno) | : Hơi khoan thai | : 66-79 |
Moderato (Modto) | : Vừa | : 80-99 |
Allegretto (Allto) | : Hoạt | : 100-115 |
Allegro (Allo) | : Vui hoạt | : 116-125 |
Vivace | : Nhanh | : 126-143 |
Presto | : Rất nhanh | : 144-183 |
Prestissimo (Presmo) | : Hết sức nhanh | : 184-208 |
Lưu ý:
= Các nốt này là số chỉ tấu số lượng Nốt nhạc trong 1 phút
Ví dụ:

Các số này người ta có thể ghi nhiều hoặc ít hơn cho mỗi danh từ nhịp độ, nhưng cách biệt không đều
Ô NHỊP (mesure): Mỗi ô nhịp kể từ gạch thẳng đứng trước đến gạch thẳng đứng kế tiếp trong khuông nhạc. Mỗi ô nhịp được chia thành những phần nhỏ đều nhau tuỳ theo phân số đề nhịp đó gọi là PHÁCH
CÁCH ĐẾM NHỊP
![]() | : Nhịp 2 phách |

![]() | : Nhịp 3 phách |

![]() | : Nhịp 4 phách |

Như các nhịp trên, mỗi phách có trường độ bằng một Nốt ĐEN (

Đón xem bài tiếp theo về âm gia di chuyển nhé!
Tư vấn thêm về thông tin học tập, mua đàn guitar liên hệ thông tin
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét